Người bị tiểu đường nên uống lá gì để ổn định đường huyết?

Tiểu đường là căn bệnh không có thuốc chữa khỏi nhưng lại khiến người bệnh bị lệ thuộc hoàn toàn vào các loại thuốc điều trị. Nhưng việc sử dụng thuốc tây cũng gây nên nhiều tác dụng phụ có thể xảy ra. Để không phải sử dụng thuốc tây quá nhiều, người bệnh tiểu đường có thể sử dụng một số loại lá cây có tác dụng ổn định đường huyết. Vậy bệnh nhân tiểu đường nên uống lá gì là tốt nhất?

Người bị tiểu đường nên uống lá gì để ổn định đường huyết?

1. Lá xoài

Tiểu đường nên uống lá gì? Lá xoài có tác dụng giúp kích thích tuyến tụy sản xuất insulin, làm giảm chậm thu glucose vào máu và điều hòa nồng độ cholesterol trong máu. Nhờ đó, uống nước hãm lá xoài giúp giảm đường huyết lúc đói, hạ đường huyết sau ăn và giảm các triệu chứng mệt mỏi, tiểu đêm thường xuyên. Nó cũng giúp ngăn ngừa biến chứng tim mạch ở người tiểu đường.

Cách sử dụng: Lấy 3 – 5 lá xoài non hãm với 1 cốc nước sôi, để qua đêm rồi uống vào sáng sớm hôm sau. Nếu lá xoài già bạn có thể phơi trong bóng râm hoặc sấy khô, xay thành bột để dùng dần. Uống mỗi ngày 2 lần, khi uống pha cùng nước ấm và nên uống trước khi ăn. Cách này có thể giúp làm giảm và ổn định đường huyết, huyết áp sau vài tuần.

2. Lá sung

Lá sung có tác dụng giảm đề kháng insulin và chống viêm loét. Bạn có thể nhai vài lá sung mỗi buổi sáng để giúp ngăn biến chứng viêm loét do tiểu đường. Ngoài ra, lá sung còn có tác dụng làm giảm cholesterol và chất béo trong cơ thể, giúp giảm nguy cơ mắc bệnh béo phì, tim mạch.

Cách sử dụng: Lấy 300g lá sung (chọn lá bánh tẻ), rửa sạch, để ráo, vò sơ cho hơi nát. Sau đó đun 1 lít nước sôi, cho lá sung vào đun thêm 15 phút. Dùng nước lá sung thay nước uống hàng ngày. Nên chia đều trong ngày và uống vừa đủ để cơ thể hấp thu được tốt nhất.

3. Lá dứa

Lá dứa có chứa các thành phần như alkaloid, glycosides, bromelin, chất diệp lục, axit hữu cơ và các chất chống oxy hóa, có tác dụng chống oxy hóa tế bào, kháng khuẩn, chống dị ứng và chống viêm mạnh, giúp ngăn chặn các gốc tự do phá hủy thành mạch máu, góp phần ngăn ngừa biến chứng bệnh tiểu đường, đặc biệt là biến chứng tim mạch.

Cách sử dụng: Lấy 10 chiếc lá dứa, rửa sạch, đem phơi khô trong bóng mát. Sau đó cắt nhỏ nấu cùng với 2,5 lít nước, đun cho đến khi còn 2 lít nước thì để nguội là uống được. Chia đều phần nước uống trong ngày, nên uống trước khi ăn 20 phút. Kiên trì sử dụng trong thời gian dài để đạt hiệu quả.

4. Lá cây mật gấu

Tiểu đường nên uống lá gì? Lá cây Mật gấu hay cây lá đắng có chứa nhiều hoạt chất như oxyacanthin, berban amin, berberin… có tác dụng hạ đường huyết và hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường. Ngoài ra, lá mật gấu còn giúp làm giảm đau nhức xương khớp và giảm cholesterol máu. Từ đó giúp cải thiện biến chứng khớp và ngăn ngừa các biến chứng tim mạch của bệnh tiểu đường.

Cách dùng: Hãm 30 – 40g lá mật gấu với nước sôi để uống hàng ngày như một loại trà.

5. Lá dâu tằm

tiểu đường nên uống lá gì2

Trong lá dâu tằm có hoạt chất 1-deoxynojirimycin có tác dụng ngăn chặn sự phân hủy carbohydrate thành đường, giúp làm chậm quá trình hấp thụ đường trong ruột và giảm lượng đường trong máu. Nhiều nghiên cứu cho thấy lá dâu tằm giúp giảm hơn 20% tổng lượng đường được hấp thụ vào máu. Từ đó giúp ổn định đường huyết, giảm cholesterol, ổn định huyết áp, nhịp tim và giúp cải thiện biến chứng về mắt của bệnh tiểu đường.

Cách sử dụng: Đun 100g lá dâu tằm cùng với 1 lít nước lọc, nấu trong 10 phút. Để nguội sau đó uống thay nước lọc trong ngày.

6. Lá đu đủ

Lá đu đủ giúp cải thiện khả năng sản xuất insulin của tuyến tụy, từ đó giúp hạ đường huyết hiệu quả. Loại lá cây này cũng chứa nhiều hoạt chất chống oxy hóa và các kháng sinh tự nhiên giúp ngăn ngừa hiệu quả các biến chứng cấp tính và mãn tính của bệnh tiểu đường đối với hệ tim mạch, thần kinh. Giúp nhanh lành các vết thương, ngăn ngừa triệu chứng viêm loét ở người bệnh tiểu đường .

Cách sử dụng: Lá đu đủ tươi đem cắt nhỏ rồi phơi khô. Sau đó cho lá đu đủ vào bình trà, đun nước sôi và hãm như nước trà, để khoảng 5 phút là dùng được. Tuy nhiên, chất papain trong lá đu đủ rất dễ gây kích ứng dạ dày, thậm chí có thể gây xuất huyết. Nên nếu người bệnh có bị bất kỳ dấu hiệu như đau bụng, đầy bụng, ợ chua thì cần ngưng sử dụng ngay.

7. Lá lốt

Lá lốt thường được dùng để ngâm chân giúp đào thải độc tố thông qua các huyệt đạo tại gan bàn chân; giảm nhức mỏi, viêm khớp do biến chứng của bệnh tiểu đường. Ngoài ra, việc ngâm chân thường xuyên với lá lốt vào mỗi buổi tối trước khi đi ngủ còn giúp người bị tiểu đường ổn định đường huyết, an thần, ngủ ngon.

Cách thực hiện: Lấy 1 nắm lớn lá lốt đem rửa sạch, cắt thành khúc bằng đốt ngón tay. Sau đó cho lá lốt vào nồi và thêm vào khoảng 1,5 lít nước, đun đến khi sôi thì để thêm khoảng 5 phút rồi tắt bếp. Bỏ thêm chút muối vào nước, để đến khi nước ấm thì ngâm chân khoảng 10 – 20 phút.

8. Lá sa kê

Tiểu đường nên uống lá gì? Lá sa kê chứa các hoạt chất quercetin, campherol có tác dụng hạ huyết áp, chữa bệnh tiểu đường và trị u. Ngoài ra nó còn chứa lượng chất xơ lớn nên giúp làm chậm hấp thu glucose từ thức ăn.

Cách sử dụng: Lấy 100g lá sa kê vàng vừa rụng + 100g trái đậu bắp tươi + 50g lá ổi non tươi đem sắc với 1,5 lít nước uống đến khi còn 100ml thì uống. Uống duy trì hằng ngày để có tác dụng tốt nhất.

9. Lá vối

tiểu đường nên uống lá gì1

Lá vối và nụ vối giúp ổn định đường huyết sau ăn, giảm mỡ máu và giúp ngăn chặn các biến chứng mạn tính do bệnh tiểu đường gây ra. Trong lá vối có hàm lượng chất chống oxy hóa polyphenol và flavonoid cao cùng hoạt chất ức chế men alpha-glucosidase, nên nó có tác dụng chống oxy hóa mạnh,. Giúp làm hạn chế các tổn thương đến tế bào beta của tuyến tụy, ngăn chặn biến chứng về mắt ở người bị tiểu đường type 2.

Cách dùng: Mỗi ngày dùng khoảng 20 – 30g lá vối hoặc nụ vối, cho vào ấm lọc và hãm uống như trà, sử dụng thay nước uống hàng ngày.

10. Lá sầu đâu

Hoạt chất Meliacinolin trong lá sầu đâu có tác dụng làm chậm hấp thu đường sau bữa ăn bằng cách ức chế các men phân cắt tinh bột thành đường. Từ đó không làm tăng đường huyết sau khi ăn. Đồng thời, nó còn giúp kích thích tuyến tụy tăng cường sản xuất insulin và làm tăng độ nhạy cảm của insulin với tế bào. Ngoài ra, trong lá này còn chứa lượng lớn chất chống oxy hóa, có tác dụng kháng khuẩn, kháng viêm hiệu quả, làm chậm nguy cơ biến chứng xơ vữa mạch do tiểu đường. Bảo vệ các tế bào thần kinh và giúp ngăn chặn các cơn đau do biến chứng thần kinh của bệnh tiểu đường.

Cách dùng: Lấy khoảng 5 – 10g lá sầu đâu tươi đem phơi trong bóng râm cho đến khi lá hơi héo. Rửa sạch sau đó đun lá để lấy nước uống hàng ngày. Nước lá sầu đâu rất đắng nên hơi khó uống. Người bệnh tiểu đường cần cố gắng duy trì uống 1 thời gian để thấy được kết quả.

11. Lá cây ca-ri

Tiểu đường nên uống lá gì? Lá cây ca-ri có tác dụng kiểm soát lượng đường trong máu và giúp giảm lượng triglycerid cùng cholesterol trong máu. Từ đó giúp người bệnh tiểu đường tuýp 2 bị béo phì có thể giảm bớt cân nặng, tránh nguy cơ biến chứng xơ vữa mạch máu, đột quỵ…. Khi cân nặng giảm xuống, bệnh nhân tiểu đường type 2 cũng dừng đi tiểu ra glucose.

Cách sử dụng: ăn 8 – 10 lá cây ca-ri vào buổi sáng trong vòng khoảng 3 tháng.

12. Lá ổi

tiểu đường nên uống lá gì

Lá ổi có thể giảm tác dụng của enzyme alpha – glucosidase (1 loại enzyme có nhiệm vụ chuyển hóa thức ăn thành đường glucose trong máu), từ đó giúp làm giảm lượng đường trong máu hiệu quả.

Cách sử dụng: Lấy 4 – 5 lá ổi tươi, rửa sạch và cho vào nồi đun sôi trong 5 phút. Sau đó lọc lấy nước và uống sau mỗi bữa ăn.

Những lưu ý khi dùng các bài thuốc lá cây chữa tiểu đường

Tiểu đường là căn bệnh nguy hiểm, do đó khi sử dụng các bài thuốc lá cây chữa tiểu đường, người bệnh cần lưu ý:

  • Các bài thuốc lá cây chữa tiểu đường chỉ đóng vai trò hỗ trợ điều trị chứ không có tác dụng thay thế thuốc. Nên khi sử dụng bệnh nhân không nên ngưng thuốc đang điều trị. Tốt nhất nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
  • Khi sắc nấu cần thực hiện đúng cách, đúng liều lượng để đem lại hiệu quả tích cực
  • Tác dụng của các bài thuốc lá cây chữa tiểu đường đối với mỗi người là không giống nhau.
  • Trong quá trình điều trị, cần két hợp với chế độ ăn uống, luyện tập thể dục thể thao, ngủ đúng giờ giấc, tránh căng thẳng mỏi mệt để cải thiện tình trạng bệnh tốt hơn.
  • Thường xuyên đo đường huyết và thăm khám định kỳ để kiểm soát tốt tình trạng bệnh.